Khi kinh doanh hàng hóa nội địa Trung, điều căn bản nhất là bạn cần nắm được các mệnh giá tiền Trung Quốc. Tương tự như Việt Nam, tiền tệ nước này cũng có nhiều dạng như tiền giấy, tiền xu và nhiều mệnh giá khác nhau. Trong bài viết dưới đây, akereso sẽ giúp bạn hiểu được các mệnh giá tiền Trung Quốc và cách chuyển đổi giữa tiền Việt và tiền Trung Quốc dễ dàng hơn khi nhập hàng.
Đơn vị tiền tệ của Trung Quốc
Hiện nay, đơn vị tiền tệ chính thức và được sử dụng phổ biến tại Trung Quốc đại lục là Nhân dân tệ. Trong bảng quy ước đơn vị tiền tệ các quốc gia Nhân dân tệ là RMB (Renminbi), ký hiệu là “¥“và mã của nó là CNY(Chinese Yuan) .
Ngoài nhân dân tệ, jiao và hào là các đơn vị tiền nhỏ hơn. Một nhân dân tệ tương đương 10 jiao. 1 jiao tương đương 10 hào.
Nhân dân tệ được sử dụng trên khắp lục địa Trung Quốc. Một lưu ý nhỏ rằng tiền tệ dưới 1Jiao ngày nay rất hiếm khi được sử dụng ở Trung Quốc
Các loại mệnh giá tiền Trung Quốc
Tương tự như mệnh giá tiền Việt Nam, các mệnh giá Nhân dân tệ có thể chia ra làm 2 loại tiền giấy và tiền xu. Mặt trước của tất cả các tờ tiền giấy Yuan ở Trung Quốc đều có hình của chủ tịch Mao Trạch Đông và mặt sau có các địa điểm nổi tiếng khác nhau ở Trung Quốc. Mỗi tờ tiền có một kích thước khác nhau, tùy theo giá trị mệnh giá lớn hay nhỏ
Mệnh Giá Tiền giấy
1 Nhân dân tệ là tờ tiền giấy có mệnh giá nhỏ nhất trong các mệnh giá tiền tệ của Trung Quốc đại lục.Tờ 1 Tệ chủ yếu có màu xanh lục. Mặt sau của tờ tiền có hình ảnh ba chiếc đèn lồng hồ lô bằng đá, được gọi là Tam đàn ấn nguyệt thuộc tỉnh Chiết Giang.
- 5 Nhân dân tệ: là tờ tiền giấy có màu tím, mặt sau là hình núi Thái Sơn, nằm ở tỉnh Sơn Đông.
- 10 Nhân dân tệ: là tờ tiền màu xanh lam, với hình ảnh hùng vĩ của vùng Tam Điệp ở mặt sau.
- 20 Nhân dân tệ: là tờ tiền được lưu thông nhiều nhất tại Trung Quốc với màu nâu làm chủ đạo và hình ảnh dòng sông Li Tây tại Quế Lâm thuộc tỉnh Quảng Tây ở mặt sau.
- 50 Nhân dân tệ: là tờ tiền màu xanh lục, mặt sau in hình Cung điện Potala, Lhasa, là nơi tượng trưng cho Phật Giáo của Tây Tạng.
- 100 Nhân dân tệ: là tờ tiền có mệnh giá lớn nhất, có màu đỏ, mặt sau là hình ảnh Đại lễ đường Nhân dân ở Bắc Kinh, phía Đông Thiên An Môn.
Tiền Jiao là đơn vị 1 loại tiền giấy với các mệnh giá lần lượt là 1 Jiao. 2 Jiao, 5 Jiao thường ít được dùng hơn tờ Nhân dân tệ. Ở mặt trước của tờ tiền là hình một cặp nam nữ thuộc các nhóm dân tộc thiểu số khác nhau tại Trung Quốc
Tiền xu Trung Quốc
Tiền xu tại Trung Quốc là đồng tiền tròn, được làm từ hợp kim Nhôm-Magie. Các mệnh giá được dùng phổ biến bao gồm 1 hào, 2 hào, 5 hào, 1 tệ với hoa văn cùng chữ nổi được in khác nhau tại cho mỗi mệnh giá.
- Đồng 1 hào: được mạ một lớp bạc sáng, in nổi tên quốc gia bằng bính âm và tiếng anh, quốc huy, và số năm sản xuất “2000” ở mặt trước. Mặt sau đồng xu được in nổi hình hoa cúc và mệnh giá “1” ở nửa trên.
- Đồng 2 hào: được in nổi quốc huy ở mặt trước, mặt sau là hình 2 cây bông lúa, tượng trưng cho nền nông nghiệp, cùng mệnh giá “2” ở trên đầu và năm sản xuất là “1964”.
- Đồng 5 hào: giống hệt đồng 2 hào với mệnh giá “5” ở trên đầu và năm sản xuất là “1956”
- Đồng 1 tệ: có hoa văn hoàn toàn khác so với các đồng xu trên. Mặt trước của đồng xu được in nổi hình hoa lan, mệnh giá “1” được in chính giữa ở mặt sau cùng số năm sản xuất “2005”
Cách quy đổi tiền Trung Quốc sang tiền Việt
Bên cạnh việc nắm được các mệnh giá tiền Trung Quốc, bạn cũng cần phải nắm được cách quy về giá trị tương đương tiền Việt. Việc này có thể giúp bạn rất nhiều khi tính toán mức giá bán cơ bản cho sản phẩm tại thị trường Việt Nam.
Theo thị trường tiền tệ hiện nay, tỷ giá giữa Nhân dân tệ và Việt Nam đồng xấp xỉ: 1 tệ = 3.431 VND. Mức tỷ giá này thường xuyên thay đổi, dựa trên giá trị đồng tiền của nền kinh tế của quốc gia đó. Ngoài việc hiểu được cách quy đổi tỷ giá, bạn cần phải thông bên thứ 3 uy tín để chuyển đổi tiền Trung Quốc sang tiền Việt hoặc ngược lại để thuận tiện trong việc mua bán hàng hóa.
Chuyển trực tiếp thông qua ngân hàng
Đối với những vấn đề liên quan đến tiền bạc, các ngân hàng sẽ là bên trung gian uy tín nhất giúp chuyển đổi tiền Trung Quốc sang tiền Việt và ngược lại với mức tỷ giá chuẩn nhất. Bạn có thể thực hiện giao dịch này tại bất kì ngân hàng nào với phí dịch vụ thấp và độ uy tín cao.
Tuy nhiên, mỗi lần giao dịch bạn cần phải hoàn thành rất nhiều thủ tục giấp tờ pháp lý phức tạp, nêu rõ lý do giao dịch cũng như bị hạn chế mức giá trị giao dịch. Vậy nên, hình thức này thường được dùng khi bạn muốn quy đổi một mức giá trị tiền nhỏ và không thường xuyên.
Chuyển đổi thông qua trung gian
Ngoài ngân hàng, các bên trung gian khác thông thường là các đơn vị tư nhân. Các đơn vị này không những cung cấp dịch vụ chuyển đổi tiền Nhân dân tệ sang Việt Nam và ngược lại, ngoài ra còn có dịch vụ giúp đặt hàng Trung Quốc về Việt Nam.
Khi sử dụng dịch vụ của các bên tư nhân này, bạn sẽ không cần phải thực hiện các thủ tục pháp lý phức tạp, thời gian giao dịch nhanh. Tuy nhiên, chi phí dịch vụ có thể sẽ cao hơn so với thực hiện tại các ngân hàng và mức độ uy tín cũng chưa thể đảm bảo. Các bên trung gian tư nhân thường được tin dùng có thể nhắc đến WeLog, Tên Lửa, Cẩm Thạch Company, …
Chuyển đổi bằng ví điện tử Alipay
Alipay là một ứng dụng ví điện tử khá phổ biến với các tín đồ khi đặt hàng Taobao, Tmall hayy 1688. Alipay được sáng lập bởi tập đoàn Alibaba, là ví điện tử được dùng để thanh toán Trung Quốc trên các sàn thương mại điện tử tại Trung Quốc nói chung cũng như mua sắm hoặc thanh toán các hóa đơn sinh hoạt khác.
Việc đổi chuyển đổi tiền Trung Quốc sang tiền Việt có thể được thực hiện dễ dàng, nhanh chóng và thậm chí có thể làm bất cứ ở đâu, bất cứ lúc nào. Thông qua tài khoản Ailpay, bạn có thể chuyển tiền Trung Quốc trực tiếp vào tài khoản Alipay của người bán. Hoặc, bạn cũng có thể đổi tiền Trung Quốc từ tài khoản Alipay của bạn thành tiền Việt và chuyển trực tiếp vào tài khoản ngân hàng của bạn,
Các lưu ý khi tính toán các mệnh giá tiền Trung Quốc
Trong quá trình quy đổi từ tiền Trung Quốc sang tiển Việt, bạn cần lưu ý đên các vấn đề sau:
- Tỷ giá quy đổi luôn thay đổi: Bạn có thể cập nhật mức tỷ giá chính xác tại các ngân hàng uy tín như BIDV, Techcombank hay Vietcombank. Luôn cập nhật mức tỷ giá sẽ giúp bạn hạn chế việc thất thoát giá trị đơn hàng khi sử dụng sai mức tỷ giá.
- Tỷ giá mua: là số tiền VND phải chi để mua được 1 Nhân dân tệ. Tỷ giá bán là số tiền VND nhận được khi bán 1 Nhân dân tệ.
Khi nhu cầu mua sắm hàng nội địa Trung Quốc ngày càng cao, càng nhiều người quan tâm đến các mệnh giá tiền Trung Quốc cũng như cách quy đổi tiền tệ giữa 2 nước. Hiện nay, đã có nhiều cách giúp bạn quy đổi tiền tệ dễ dàng, nhanh chóng, mong rằng bài viết về Các mệnh giá tiền Trung Quốc cần nắm khi mua hàng sẽ giúp bạn hiểu thêm về các mệnh giá tiền Trung Quốc cũng như các cách quy đổi phổ biến hiện nay.