Việc duy trì môi trường phòng sạch an toàn và hiệu quả là điều hoàn toàn cần thiết cho các công việc được thực hiện trong môi trường này. Nhiều sản phẩm được sản xuất và chế biến trong môi trường phòng sạch rất nhạy cảm với độ ẩm, nếu con số này sai lệch thì có thể gây bất lợi cho chất lượng sản phẩm và tiến độ sản xuất. Do đó, kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm là những yếu tố quan trọng cần kiểm soát trong phòng sạch. Hãy cùng tìm hiểu quy định về độ ẩm và nhiệt độ phòng sạch qua bài viết dưới đây nhé.
Phòng sạch là gì?
Phòng sạch là một môi trường sản xuất có mức độ ô nhiễm môi trường như bụi, trong không khí vi khuẩn, hạt sol khí và hơi hóa chất ở mức lý tưởng nhất. Phòng sạch sử dụng các hệ thống chuyên dụng để loại bỏ các hạt bụi khỏi không khí và làm sạch nó. Không khí bên trong được tuần hoàn liên tục thông qua bộ lọc không khí hiệu xuất cao (High Efficiency Particulate Air – HEPA). Điều này cho phép làm sạch và khử nhiễm không khí đến mức cần thiết.
Một số phòng sạch có thể có quy mô lên đến hàng nghìn mét vuông. Phòng sạch được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau: dược phẩm, chất bán dẫn, hàng không, thực phẩm, laser… Phòng sạch được phân loại theo số lượng và kích thước của các hạt cho phép trong mỗi đơn vị thể tích của không khí theo tiêu chuẩn ISO. Ngày nay, ISO 14644-1 là tiêu chuẩn số liệu chính thức, dùng để chỉ số lượng hạt (0,1 µm hoặc lớn hơn) trên mỗi khối mét khối không khí.
Cấp độ | Giới hạn nồng độ cho phép tính trên số hạt/m3 theo kích thước micromet | |||||
0.1 micron | 0.2 micron | 0.3 micron | 0.5 micron | 1 micron | 5 microns | |
ISO1 | 10 | 2 | ||||
ISO2 | 100 | 24 | 10 | 4 | ||
ISO3 | 1,000 | 237 | 102 | 35 | 8 | |
ISO4 | 10,000 | 2,370 | 1,020 | 352 | 83 | |
ISO5 | 100,000 | 23,700 | 10,200 | 3,520 | 832 | 29 |
ISO6 | 1,000,000 | 237,000 | 102,000 | 35,200 | 8,320 | 293 |
ISO7 | 352,000 | 83,200 | 2,930 | |||
ISO8 | 3,520,000 | 832,000 | 29,300 | |||
ISO9 | 35,200,000 | 8,320,000 | 293,000 |
Vì sao cần kiểm soát độ ẩm trong phòng sạch
Độ ẩm (RH) được cân bằng đóng một vai trò quan trọng trong việc ảnh hưởng đến hiệu quả và năng suất của những môi trường này, theo công ty GMP Groups Việt Nam phòng sạch được thiết kế để không có bụi và các chất gây ô nhiễm khác để cho phép sản xuất các mặt hàng nhạy cảm như linh kiện điện, thiết bị y tế… độ ẩm là một trong những tiêu chí cần thiết phải đáp ứng để có thể công bố đủ điều kiện sản xuất thiết bị y tế. Độ ẩm cao và / hoặc nhiệt độ cao có thể khiến một số thiết bị hoạt động không đúng thông số kỹ thuật. Còn độ ẩm thấp có thể tạo ra tĩnh điện, sau đó có thể phá hủy lô sản xuất cũng như các thiết bị đo lường đắt tiền.
Không chỉ vậy, độ ẩm phòng sạch không phù hợp có thể làm cho toàn bộ khu vực trở nên quá khô hay quá ẩm, gây tác động tiêu cực cho những người làm việc trong đó. Nhờ đó, chất lượng sản phẩm phòng sạch được nâng cao và duy trì ổn định hơn. Ngoài ra, điều này có nghĩa là giảm thiểu lượng hao phí linh kiện và sản phẩm, giúp các doanh nghiệp có phòng sạch được tạo ẩm thích hợp tiết kiệm tiền bạc và thời gian quý báu.
Nhìn chung, độ ẩm trong phòng sạch ảnh hưởng đến những yếu tố sau:
- Sự phát triển của vi khuẩn
- Nhân sự thoải mái vùng
- Tích lũy điện tích tĩnh
- Ăn mòn kim loại
- Hơi ẩm ngưng tụ
- Suy giảm quang học
- Hấp thụ nước
Vì sao cần kiểm soát nhiệt độ phòng sạch?
Bên cạnh độ ẩm phòng sạch, nhiệt độ cũng ảnh hưởng rất lớn đến người lao động và thành quả đầu ra. Khi một người trở nên ‘quá nóng’, các tuyến mồ hôi trên da tiết ra nhiều mồ hôi hơn. Mồ hôi bốc hơi, truyền nhiệt năng từ da ra môi trường. Tại đây, các mạch máu dẫn đến các mao mạch da trở nên rộng hơn – chúng giãn ra – cho phép nhiều máu chảy qua da hơn và nhiệt lượng bị thất thoát ra môi trường nhiều hơn. Điều này được gọi là giãn mạch. Đây là một yếu tố có thể ảnh hưởng đến khả năng ngăn chặn của bộ quần áo phòng sạch, cũng như gây khó chịu cho người vận hành.
Khi một người trở nên quá lạnh, cơ xương của họ co lại nhanh chóng và họ có thể run rẩy. Những cơn co thắt này cần năng lượng từ quá trình hô hấp và một phần được giải phóng dưới dạng nhiệt, cũng như khiến người điều khiển thở nhanh hơn, có thể ảnh hưởng xấu đến việc kiểm soát mặt nạ.
Bên cạnh yếu tố con người, một số hóa chất nhất định bị ảnh hưởng nếu nhiệt độ quá cao hoặc thấp cũng như đạt được các phản ứng cụ thể. Một cân nhắc khác cần tính đến là thiết bị tạo nhiệt có thể gây ra sự dao động về nhiệt độ. Khi xem xét vật liệu xây dựng phòng sạch, bạn cần chọn vật liệu có thể chịu được bất kỳ chu kỳ nhiệt độ nào cũng như cung cấp bề mặt không bong tróc, ít thoát khí.
Nhiệt độ và độ ẩm có liên quan đến nhau ra sao?
Nhiệt độ là động năng trung bình của các phân tử, trong khi độ ẩm mô tả lượng hơi nước trong không khí. Áp suất hóa hơi là một hàm của nhiệt độ: Khi các phân tử thu được động năng lớn hơn, vận tốc của chúng tăng lên cho phép chúng thoát ra khỏi bề mặt và đi vào pha hơi. Lượng hơi nước trong không khí phụ thuộc rất lớn vào nhiệt độ không khí. Ở nhiệt độ cao hơn, không khí có thể chứa nhiều hơi nước hơn so với cùng một lượng không khí ở nhiệt độ thấp hơn.
Độ ẩm tuyệt đối dùng chỉ hàm lượng nước trong không khí tính theo đơn vị gam trên mét khối. Không khí càng lạnh thì độ ẩm càng ít. Tuy nhiên, đây không phải là trường hợp tương đối ẩm ướt và mối quan hệ không đơn giản. Hơn nữa, sự khác biệt về độ ẩm và nhiệt độ phòng sạch ảnh hưởng đến phản ứng của cơ thể với nhiệt độ. Ở đây áp dụng khái niệm “nhiệt độ tương đối”, là nhiệt độ tương đương mà con người cảm nhận được, do tác động tổng hợp của nhiệt độ không khí, độ ẩm tương đối và luồng không khí. Sự cân bằng giữa nhiệt độ và độ ẩm tạo cho người lao động trong phòng sạch có một môi trường thoải mái hay không.
Ví dụ:
-
-
- Nếu nhiệt độ không khí là 29˚C, nhưng có độ ẩm cao, con người sẽ cảm thấy như 26˚C.
- Nếu nhiệt độ không khí là 29˚C, với độ ẩm có độ ẩm thấp, con người sẽ cảm thấy như là 32oC.
-
Tiêu chuẩn độ ẩm và nhiệt độ trong phòng sạch
Độ ẩm tương đối thích hợp cho phòng sạch dao động từ 35-40% RH. Ở mức này, nó cân bằng giúp bảo vệ chống lại các điều kiện quá ẩm hoặc quá khô, bảo vệ khỏi các vấn đề không mong muốn như chập, nứt và các dạng hư hỏng khác. Nếu độ ẩm tương đối trên 60%, vi khuẩn và các chất gây ô nhiễm sinh học khác (nấm mốc, vi rút, nấm, ve) phát triển mạnh. Phạm vi cho phép trên giúp giảm thiểu tác động của vi khuẩn và nhiễm trùng đường hô hấp. Độ ẩm cao hơn trở nên ngột ngạt; độ ẩm thấp hơn 30% dẫn đến khô, nứt da, khó chịu về đường hô hấp và nhân viên không vui.
Cũng như độ ẩm, cần duy trì tiêu chuẩn nhiệt độ phòng sạch. Nếu nhiệt độ không chuẩn xác, nó có thể khiến nhân viên rùng mình hoặc đổ mồ hôi, dẫn đến nhiều hạt thải ra phòng sạch hơn. Nó có thể gây ô nhiễm và ảnh hưởng đến các tiêu chuẩn của bất kỳ quá trình sản xuất nào đang diễn ra. Nhiệt độ lý tưởng cho phòng sạch là 18-21ºC. Khi xuống thấp hơn ở mức 16-18ºC, nó có thể gây ra một số khó chịu, nhưng điều này không ảnh hưởng quá mức. Nhiệt độ cao hơn sẽ bắt đầu ảnh hưởng đến khả năng giữ lại các hạt của áo choàng phòng sạch. Thông thường, dao động 2 độ C là nằm trong mức cho phép.
Hy vọng những chia sẻ trên của Akereso sẽ giúp bạn hiểu rõ về quy định nhiệt độ và độ ẩm phòng sạch hiện nay. Giữ cho nhiệt độ ở mức tiêu chuẩn sẽ giúp hiệu quả công việc tăng cao, sản phẩm làm ra luôn đạt chất lượng ở mức tốt nhất.